thay doi dang ky kinh doanh, dang ky kinh doanh, giai the doanh nghiep

Home » Thành Lập Công Ty » Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên

Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên

Điều kiện thành lập công ty được rất nhiều người quan tâm khi dự tính mở doanh nghiệp Mọi người thường tìm hiểu các điều kiện về tên công ty, địa chỉ công ty, vốn điều lệ, vốn pháp định, ngành nghề đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp Tuy nhiên trong luật doanh nghiệp mới nhất có 5 loại hình doanh nghiệp nên điều kiện để thành lập doanh nghiệp sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng loại hình. Dưới đây là bài viết chia sẻ một số thông tin về điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên của Luật Bravolaw.

Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên

Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên cần phải thỏa mãn những đặc điểm, điều kiện theo quy định của pháp luật như: Cách đặt tên công ty, cách lựa chọn trụ sở doanh nghiệp, cách đăng ký ngành nghề kinh doanh, cách lựa chọn vốn điều lệ công ty ra sao cho phù hợp.

Để tìm hiểu rõ hơn về điều kiện thành lập công ty TNHH Một thành viên, công ty Luật Bravolaw sẽ giới thiệu với các bạn một số thông tin sau đây:

Điều kiện về chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH một thành viên là loại hình doanh nghiệp thích hợp cho một cá nhân hoặc một tổ chức kinh doanh đứng ra thành lập mà không có góp vốn với cá nhân, tổ chức nào khác. Cá nhân/tổ chức thành lập công ty TNHH một thành viên được gọi là chủ sở hữu. Công ty này chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi số vốn đã góp.

Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc một tổ chức bỏ vốn thành lập công ty. Cá nhân có thề là công dân Việt Nam hoặc nhà đầu tư nước ngoài. Tổ chức có thể các tổ chức kinh tế trong nước hoặc tổ chức kinh tế ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.

Điều kiện về tên công ty

Theo luật doanh nghiệp mới nhất, tên công ty phải đảm bảo các yếu tố:

  • Loại hình doanh nghiệp: Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”
  • Tên riêng của doanh nghiệp được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng việt.
  • Tên công ty phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty. Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty phát hành.

Các điều cấm trong việc đặt tên của một công ty :

  • Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các công ty đã đăng ký trước đó.
  • Sữ dụng từ ngữ vi phạm truyền thống , văn hóa , thuần phong mĩ tục của Việt Nam.
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký kinh doanh

Công ty được phép kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm và có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý nhà nước. Doanh nghiệp không được kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

Điều kiện về trụ sở chính doanh nghiệp (địa điểm kinh doanh)

Trụ sở chính của công ty là địa điểm liên lạc của công ty trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty. Khác với Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.

Với những ngành, nghề không yêu cầu thì vốn của công ty do chủ công ty tự quyết định và đăng ký khi thành lập công ty Tuy nhiên công ty cần lưu ý: Thời hạn góp vốn được quy định trong Luật doanh nghiệp 2020 có sự thay đổi so với Luật công ty cũ là: Các công ty đều phải góp đủ vốn đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ khi thành lập. Và chế tài xử phạt kèm theo cũng quy định: Công ty không góp đủ thì vốn mặc định giảm xuống đến mức đã góp, cổ đông/thành viên nào không góp thì không còn là thành viên/cổ đông của công ty và công ty phải điều chỉnh vốn cũng như loại hình tương ứng.

Mức đóng thuế môn bài phụ thuộc vào mức vốn điều lệ mà doanh nghiệp đăng ký khi thành lập, chi tiết ở bảng dưới như sau:

 

STT

 

Vốn điều lệ đăng ký

(VNĐ)

 

Thuế môn bài cả năm (VNĐ)

 

Thuế môn bài nửa năm (VNĐ)

 

1

 

Trên 10 tỷ VNĐ

 

3,000,000

 

1,500,000

 

2

 

Từ 10 tỷ VNĐ trở xuống

 

2,000,000

 

1,000,000

Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

Theo Luật doanh nghiệp, Điều 13. Quy định về Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Để hiểu rõ hơn vui lòng tham khảo bài viết: Quy định về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Điều kiện về con dấu doanh nghiệp

Trước khi sữ dụng con dấu công ty thì doanh nghiệp cần đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để đăng tải công khai lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Theo luật doanh nghiệp mới, công ty có quyền quyết định về hình thức và số lượng con dấu nhưng phải đảm bảo những thông tin sau :

  • Tên doanh nghiệp
  • Mã số doanh nghiệp
  • Địa chỉ (nếu có)

Điều kiện thành lập công ty cổ phần, Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên, và một số loại hình doanh nghiệp khác.

Theo Luật doanh nghiệp 2020, Điều 110 quy định về công ty cổ phần như sau:

  • Công ty cổ phần có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Trong đó cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân;. Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa (Điều này có nghĩa là bao nhiêu cổ đông cũng được).
  • Cổ đông của công ty cổ phần chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  • Cổ đông của doanh nghiệp có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này:
  1.  Khoản 3 Điều 119: Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.
  2. Khoản 1 Điều 126: Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.
  • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.

Các điều kiện thành lập công ty cổ phần, điều kiện thành lập công ty TNHH và điều kiện thành lập doanh nghiệp khác như: Tên doanh nghiệp, địa chỉ công ty, ngành nghề kinh doanh, mức vốn điều lệ, mức đóng thuế môn bài, người đại diện theo pháp luật tương tự như các điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên ở trên.

Trên đây là những chia sẻ về điều kiện thành lập công ty tnhh 1 thành viên của Luật Bravolaw. Liên hệ ngay tới số Hotline 1900 6296 để được các chuyên viên hỗ trợ tư vấn 24/7 nếu Quý khách hàng vẫn còn vướng mắc về điều kiện để mở công ty nhé!

Rate this post
Bạn đang xem Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên hoặc dieu kien thanh lap cong ty TNHH mot thanh vien trong Thành Lập Công Ty

Gửi bình luận

Copyright © 2013-2024 · Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty · All Rights Reserved · RSS · SiteMap