thay doi dang ky kinh doanh, dang ky kinh doanh, giai the doanh nghiep

Home » Thành Lập Công Ty » Hồ sơ, thủ tục đăng ký giấy phép hộ kinh doanh cá thể

Hồ sơ, thủ tục đăng ký giấy phép hộ kinh doanh cá thể

Theo quy định tại Điều 79 Nghị định 01/2020/NĐ-CP về đăng ký thành lập doanh nghiệp thì: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ”.

Nhằm hỗ trợ các cá nhân có mong muốn xin giấy phép kinh doanh hộ cá thể và hoạt động kinh doanh với quy mô nhỏ lẽ ngay tại từng hộ gia đình, quy mô nhỏ, thuận tiện trong việc quản lý với các nghiệp vụ kế toán đơn giản. Luật Bravolaw xin trình bày nội dung vấn về thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể như sau:

Hồ sơ, thủ tục đăng ký giấy phép hộ kinh doanh cá thể

Điều kiện thành lập hộ kinh doanh cá thể

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký giấy phép kinh doanh hộ cá thể tại một địa điểm.

Hộ kinh doanh cá thể chỉ được sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Như vậy hộ kinh doanh cá thể là hình thức kinh doanh nhỏ, do cá nhân hoặc là một hộ gia đình làm chủ, kinh doanh tại một địa điểm cố định, ít nhu cầu sử dụng lao động.

Những quy định về giấy phép kinh doanh của hộ kinh doanh

Thứ 1: Một cá nhân hoặc một hộ gia đình chỉ được phép đăng ký 1 hộ gia đình duy nhất trên phạm vi toàn quốc.

Thứ 2: Một địa điểm chỉ được đăng ký 1 hộ kinh doanh gia đình.

Thứ 3: Một hộ kinh doanh gia đình chỉ được sử dụng tối đa 10 lao động.

Thứ 4: Hộ kinh doanh cá thể không được đăng ký đơn vị phụ thuộc như là công ty, không được mở thêm nhiều địa điểm khác nhau xuất phát từ quy định 1 người chỉ được mở 1 hộ kinh doanh.

Thứ 5: Hộ kinh doanh cá thể chỉ xuất hóa đơn trực tiếp không có VAT, hóa đơn được mua tại chi cục thuế quận, huyện.

Trường hợp không được thành lập hộ kinh doanh cá thể

  1. Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
  2. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
  3. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Lưu ý:

  • Mỗi cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh cá thể trong phạm vi toàn quốc và không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại;
  • Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh cá thể không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại;
  • Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh cá thể, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
  • Hộ kinh doanh cá thể được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.

Ưu điểm, hạn chế của việc thành lập hộ kinh doanh cá thể

Ưu điểm của hộ kinh doanh cá thể

  • Chế độ chứng từ sổ sách kế toán đơn giản, không phải kê khai thuế hàng tháng, được áp dụng chế độ thuế khoán (khoản 1 Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019);
  • Hộ kinh doanh cá thể không cần phải nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gi tăng khi thu nhập dưới 100 triệu/năm (theo điểm b, Khoản 1, Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC);
  • Tât cả thành viên hộ kinh doanh cá thể đều liên đới chịu trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ hộ kinh doanh tạo sự san sẻ, gắn kết các thành viên trong gia đình.

Hạn chế của hộ kinh doanh cá thể

  • Không có tư cách pháp nhân, các thành viên của hộ gia đình liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình;
  • Không khai, tính thuế GTGT theo phương phương pháp khấu trừ nên không được hoàn thuế, không xuất được hóa đơn GTGT (khoản 4 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi bổ sung 2013);
  • Hoạt động ở quy mô nhỏ lẻ, ít tạo được niềm tin đối với đối tác trong các giao dịch lớn, giao dịch đầu tiên.

Đặt tên hộ kinh doanh cá thể

  1. Tên của hộ kinh doanh cá thể gồm hai thành tố là: cụm từ “hộ kinh doanh” và phần tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu;
  2. không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”, từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh;
  3. Tên riêng hộ kinh doanh cá thể không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

Cách thức đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể

Hộ kinh doanh hoặc người được ủy quyền tiến hành đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện (Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện) nơi đặt trụ sở nơi đặt trụ sở chính.

Thành phần hồ sơ thành lập hộ cá thể

Hồ sơ gồm có:

  1. Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh cá thể;
  2. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế khác) đăng ký hộ kinh doanh;
  3. Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh cá thể trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
  4. Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh cá thể;
  5. Giấy ủy quyền và bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của cá nhân (Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế khác) của người được ủy quyền;
  6. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:Trong 03 ngày

Cơ quan thực hiện: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh cá thể

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Kết quả thực hiện thủ tục thành lập hộ cá thể

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Tài liệu tham khảo

  1. Luật Doanh nghiệp 2020
  2. Nghị định 01/2020/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  3. Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi bổ sung 2013\
  4. Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP.

Dưới đây là những thông tin bổ ích cho quý khách hàng tham khảo thêm hoặc quý khách hàng có thể liên hệ với công ty Luật Bravolaw chúng tôi để được tư vấn thành lập hộ kinh doanh cá thể hay thành lập công ty chi tiết và đúng với nhu cầu của mình. Việc tư vấn là hoàn toàn miễn phí và chúng tôi rất vui mừng khi được tư vấn cho quý khách hàng theo số 1900 6296.

Rate this post
Bạn đang xem Hồ sơ, thủ tục đăng ký giấy phép hộ kinh doanh cá thể hoặc Ho so, thu tuc dang ky giay phep ho kinh doanh ca the trong Thành Lập Công Ty

Gửi bình luận

Copyright © 2013-2024 · Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty · All Rights Reserved · RSS · SiteMap