Mẫu sửa đổi điều lệ công ty cổ phần

PHỤ LỤC SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN …

  • Căn cứ luật doanh nghiệp 2020;
  • Căn cứ điều lệ công ty cổ phần … được Đại hội đồng cổ đông công ty thông qua ngày …
  • Căn cứ Biên bản họp ĐHĐCĐ công ty số … ngày … về việc sửa đổi điều lệ công ty.

Điều 1: CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG CỦA ĐIỀU LỆ NHƯ SAU:

(i) Điều 2: Được sửa đổi và bổ sung như sau:

Địa chỉ công ty: …

(ii) Điều 3: Được sửa đổi và bổ sung như sau:

Ngành, nghề kinh doanh công ty

Điều 2: HIỆU LỰC CỦA PHỤC LỤC SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ

Các nội dung sửa đổi và bổ sung Điều lệ công ty nêu tại Điều 1 có hiệu lực kể từ ngày …

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH HĐQT

NGUYỄN VĂN A

Thực hiện sai quy trình sửa đổi điều lệ công ty có sao không?

Theo Luật Bravolaw quy trình sửa đổi điều lệ công ty cổ phần là điều kiện cần để Điều lệ công ty mới có hiệu lực áp dụng trong quản trị nội bộ doanh nghiệp, do đó tìm hiểu quy định Luật doanh nghiệm 2020 về sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty cổ phần là điều cần thiết đối với cổ đông và công ty.

Quy trình sửa đổi điều lệ công ty cổ phần đúng quy định phải đảm bảo những yếu tố sau:

  1. Thẩm quyền quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty cổ phần: Đại hội đồng cổ đông (Điểm đ khoản 2 Điều 138 Luật doanh nghiệp 2020).
  2. Nội dung sửa đổi, bổ sung không trái quy định pháp luật, đạo đức xã hội.
  3. Điều lệ sửa đổi, bổ sung được ký và lưu trữ đúng quy định.

Hiệu lực của điều lệ công ty cổ phần sau khi được sửa đổi, bổ sung

Nghị quyết sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty được thông qua khi được số cổ đông đại diện cho ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành (Nếu không có một tỷ lệ khác được quy định tại Điều lệ công ty hiện hành). Sau khi thông qua nghị quyết thì Điều lệ mới được sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ ngày nghị quyết được thông qua hoặc từ thời điểm được ghi nhận trong nghị quyết. Điều lệ mới được lưu hành nội bộ trong công ty.

Quy định cần biết về điều lệ công ty cổ phần

Để giúp khách hàng hiểu đúng, và đủ hướng dẫn pháp lý về sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty, chúng tôi xin chia sẻ thêm các quy định hiện hành về điều lệ công ty cổ phần để Quý vị tham khảo

1. Giá trị của điều lệ thành lập công ty cổ phần

Theo khoản 1 Điều 24 Luật doanh nghiệm 2020 quy định:

  • Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
  • Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp hay còn gọi là điều lệ thành lập công ty cổ phần là thỏa thuận của các cổ đông công ty trước thời điểm đăng ký doanh nghiệp

Như vậy giá trị của điều lệ công ty được các cổ đông ký kết khi thành lập công ty cổ phần phát sinh thời thời điểm ký kết đến khi được công ty thông qua việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt.

2. Mẫu điều lệ thành lập công ty cổ phần

Quý doanh nghiệp khi muốn tải mẫu điều lệ công ty cổ phần để kê khai trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp vui lòng tải tại Mẫu điều lệ công ty cổ phần

3. Nội dung cần có trong điều lệ thành lập công ty cổ phần

Nhiều chủ doanh nghiệp để tiện cho thủ tục đăng ký doanh nghiệp mong muốn xây dựng một bản điều lệ công ty ngắn gọn. Theo khoản 2 Điều 24 Luật doanh nghiệp 2020 thì nội dung điều lệ công ty cổ phần sẽ bắt buộc phải có các nội dung sau:

“2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

b) Ngành, nghề kinh doanh;

c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

e) Cơ cấu tổ chức quản lý;

g) Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;

h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

i) Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;

k) Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;

l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

m) Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

3. Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

a) Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

c) Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

d) Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.”

Trên đây là những chia sẻ chi tiết của Luật Bravolaw về điều lệ thành lập công ty cổ phần theo quy định hiện nay. Quý khách hàng muốn hỗ trợ tư vấn và giải đáp thắc mắc hay muốn sử dụng dịch vụ thành lập công ty trọn gói vui lòng liên hệ chúng tôi theo số 1900 6296 nhé.