Hướng dẫn thủ tục đăng ký doanh nghiệp mới nhất giúp các thương hiện thực hóa các ý tưởng kinh doanh của mình. Do lần đầu thực hiện thủ tục nên đa số thương nhân có các câu hỏi phổ biến như: Đăng ký doanh nghiệp là gì? Đăng ký doanh nghiệp ở đâu? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp ra sao? Thủ tục đăng ký doanh nghiệp ra sao? Mời các bạn tham khảo bài viết sau của Luật Bravolaw để hiểu rõ hơn.
Đăng ký doanh nghiệp là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ, đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập và doanh nghiệp đăng ký thay đổi thông tin về đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh và sẽ được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh và các công việc đăng ký, thông báo thay đổi giấy phép kinh doanh khác theo quy định.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp ở đâu?
Hiện nay, ở nước ta thủ tục đăng ký kinh doanh được thục hiện tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư cấp Tỉnh/ thành phố đối với các loại hình doanh nghiệp, còn với loại hình đăng ký hộ kinh doanh cá thể sẽ thực hiện tại Phòng đăng ký kinh doanh – UBND cấp Quận/ huyện.
Người thành lập công ty hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh ở địa phương nơi doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở chính.
Bên cạnh đó, với sự phát triển mạng mẽ của hệ thống mạng internet của nước ta, chúng ta có thêm sự lựa chọn đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng trực tuyến (nộp online) thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Đây là một trong các bước tiến bộ của công cuộc cải cách thủ tục hành chính.
Còn nếu các bạn chưa hoàn tất các thủ tục hoặc cảm thấy thủ tục quá khó khăn, rườm rà thì các bạn có thể liên hệ với văn phòng luật sư hoặc các công ty tư vấn luật để được tư vấn về dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói để được hỗ trợ. Các bạn chỉ cần cung cấp thông tin công ty dự kiến thành lập và thông tin chứng thực cá nhân công việc con lại các văn phòng luật sẽ đăng ký giấy chứng nhận kinh doanh thay bạn.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Để đăng ký thành lập doanh nghiệp, tùy theo mỗi loại hình doanh nghiệp mà thương nhân lựa chọn sẽ có các biểu mẫu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương ứng. Mời các bạn tham khảo các hồ sơ thành lập công ty phổ biến như sau:
– Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân (DNTN):
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân (CMND/CCCD/ Hộ chiếu) đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
– Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp áp dụng đối với công ty hợp danh:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Dự thảo Điều lệ thành lập công ty hợp danh.
+ Danh sách thành viên công ty hợp danh.
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân (CMND/CCCD/ Hộ chiếu) đối với thành viên.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
– Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên + 2 thành viên):
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Dự thảo Điều lệ đăng ký công ty TNHH.
+ Danh sách thành viên đối với thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
+ Bản sao hợp lệ không quá 3 tháng các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (CMND/CCCD/ Hộ chiếu) đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (CMND/CCCD/ Hộ chiếu) đối với người đại diện theo ủy quyền áp dụng đối với thành viên là tổ chức.
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với thành viên là tổ chức nước ngoài.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
– Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Dự thảo Điều lệ đăng ký công ty Cổ phần.
+ Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
+ Bản sao hợp lệ không quá 3 tháng các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (CMND/CCCD/ Hộ chiếu) đối với cổ đông sáng lập và (Hộ chiếu) cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý (giấy phép) của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân (CMND/CCCD/ Hộ chiếu) đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và (Hộ chiếu) cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với thành viên là tổ chức nước ngoài.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Quy trình, thủ tục đăng ký doanh nghiệp mới nhất
Sau khi lựa chọn được loại hình doanh nghiệp cần đăng ký và chuẩn bị đầy đủ thông tin công ty dự kiến, các bạn tiến hành đăng ký thành lập công ty theo các bước như sau:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ đăng ký mở doanh nghiệp
Căn cứ vào loại hình doanh nghiệp muốn đăng ký, người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền soạn thảo 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các loại giấy tờ tương ứng như mục thành phần hồ sơ.
Bước 2: Nộp hồ xin cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp sẽ nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố theo một trong các phương thức sau đây:
– Nộp hồ sơ mở công ty trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Nộp hồ sơ mở công ty thông qua dịch vụ bưu điện;
– Nộp hồ sơ mở công ty thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp của Bộ KH&ĐT.
Bước 3: Xử lý và nhận kết quả hồ sơ đăng ký thành lập công ty
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ đã nộp bị thiếu hoặc chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải hướng dẫn bằng văn bản về các nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập hoặc ủy quyền thành lập doanh nghiệp;
Trường hợp từ chối hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Các căn cứ pháp lý:
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020
Căn cứ Luật Đầu tư 2020
Căn cứ Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ Nghị định 47/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Căn cứ Quyết định 27/2018/QĐ-TTG ngày 06 tháng 07 năm 2018 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Như vậy Luật Bravolaw đã giới thiệu đến quý khách thủ tục đăng ký doanh nghiệp 2021 mới nhất hiện nay. Qúy khách hàng cần tư vấn thành lập công ty, thay đổi giấy phép kinh doanh có thể liên hệ theo số 1900 6296 để được hỗ trợ thêm về lĩnh vực doanh nghiệp.
Bạn đang xem Thủ tục đăng ký doanh nghiệp 2021 hoặc Thu tuc dang ky doanh nghiep 2021 trong Thành Lập Công Ty