Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty

Tổng hợp các thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp mới nhất

Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian, chi phí cho những người không có nhiều thời gian hoặc không hiểu nhiều về các quy định. Bởi thực hiện việc này cần phải theo và làm đúng những quy định pháp luật. Vì vậy, bài viết này chia sẻ toàn bộ thủ tục thành lập công ty,  doanh nghiệp, công ty theo nhưng quy định pháp luật mới nhất hiện nay.

Luật Bravolaw là đơn vị uy tin, chuyên nghiệp, chuyên cung cấp dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam. Bởi công ty chúng tôi nắm rõ các quy định pháp lý về thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp. Chúng tôi sẽ tư vấn, giải đáp những thắc mắc của quý khách hàng để thực hiện và hoàn tất hồ sơ thành lập một cách sớm nhất.

Khái niệm thành lập công ty

Ý nghĩa của thành lập doanh nghiệp, công ty

Đối với chủ thể đăng ký thành lập công ty

Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp được nhà nước thông qua và cấp phép hoạt động sẽ đồng nghĩa với việc doan nghiệp được thừa nhận về mặt pháp luật, có quyền thực hiện các hoạt động kinh doanh như đã đăng ký và được pháp luật Nhà nước bảo hộ.

Đối với nền kinh tế và cơ quan nhà nước

Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp có nghĩa là hoạt động kinh doanh được nhà nước bảo hộ theo luật pháp, đồng thời, khi đăng ký doanh nghiệp, cơ quan nhà nước dễ dàng quản lý các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hơn. Đồng thời, Nhà nước cũng dễ dàng hơn trong việc quản lý và kiểm soát các thành phần kinh tế hiện nay.

Ngoài ra, việc đăng ký kinh doanh và quản lý hoạt động của các doanh nghiệp còn giúp Nhà nước nắm bắt được xu hướng của thị trường. Nắm bắt được các yếu tố trong kinh doanh cũng như việc áp dụng các quy định của pháp luật trong thực tế. Từ đó làm căn cứ đưa ra các chủ trương, chính sách, biện pháp khuyến khích hoặc các biện pháp hạn chế phù hợp và kịp thời hơn.

Đối với xã hội

Việc đăng ký doan nghiệp có ý nghĩa về mặt xã hội, đó là giúp doanh nghiệp có thể công khai hoạt động của mình trên thị trường, tạo niềm tin và thu hút khách hàng khi giao dịch với doanh nghiệp. Ngoài ra, khi doanh nghiệp hoạt động tất yếu có sự đóng góp thiết thực cho nền kinh tế xã hội.

Tóm lại

Ý nghĩa của việc thành lập doanh nghiệp là hết sức quan trọng, không chỉ đối với việc bảo đảm quyền lợi cho chính chủ doanh nghiệp mà còn mang ý nghĩa đảm bảo trật tự quản lý nhà nước. Đồng thời bảo đảm về quyền lợi cho các chủ thể khác khi tham gia hoạt động kinh doanh nói chung.

Thủ tục thành lập công ty chi tiết theo luật mới hiện nay

Bước 1: chuẩn bị các thông tin cần thiết:

Lựa chọn loại hình công ty

Khi tiến hành thành lập một công ty chúng ta cần tìm hiểu kỹ quy định của luật Doanh nghiệp về các loại hình công ty.

Tùy vào từng loại hình công ty mà mỗi loại hình có những ưu nhược điểm khác nhau và phù với điều kiện của mỗi chủ thể.

Hiện nay tại Việt Nam có nhiều loại hình doanh nghiệp phổ biến được nhiều doanh nghiệp lựa chọn là: Công ty Cổ Phần, Công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân. Như vậy, tùy vào tình hình thực tế, nhu cầu của các chủ thể trong công ty mà lựa chọn loại hình công ty phù hợp.

Lựa chọn tên công ty, tên doanh nghiệp

Theo điều 38, 39 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về đặt tên công ty:

Loại hình doanh nghiệp, công ty: Tên loại hình doanh nghiệp được viết như sau:

  1. Được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
  2. Được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần;
  3. Được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;
  4. Được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;

Tên riêng doanh nghiệp, công ty: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên doanh nghiệp, công ty: Phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Những điều cấm trong đặt tên công ty

Tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký;

Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;

Tên doanh nghiệp có sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Lựa chọn trụ sở đặt công ty

Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về lựa chọn trụ sở đặt tên công ty như sau:

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm kinh doanh liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam. Địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Lựa chọn nghành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp được phép kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Nếu kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định của Chính phủ trước khi tiến hành kinh doanh. Khi đăng ký kinh doanh không cần chứng minh điều kiện kinh doanh.

Vốn điều lệ công ty, doanh nghiệp

Doanh nghiệp tự kê khai trung thực số vốn dự kiến đầu tư mà không cần chứng minh. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các thành viên/ cổ đông phải góp vốn trong vòng 90 ngày sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quy định này sẽ được sửa đổi thành 36 tháng trong dự thảo sửa đổi Luật Doanh nghiệp 2014. Trừ trường hợp ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định cần có  vì vậy phải chuẩn bị trước.

Vốn điều lệ ảnh hưởng đến lệ phí môn bài:

Điều 13 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam.

Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.

Ngoài ra cần chuẩn bị thêm các loại giấy tờ sau

Chuẩn bị 04 bản CMND/Hộ Chiếu/ Căn cước công dân sao y công chứng không quá 03 tháng của tất cả thành viên mở công ty.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty, doanh nghiệp

Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp mà có các quy định về các loại hồ sơ khác nhau do vậy trước khi soạn hồ sơ mở công ty phải xem kỹ loại hình doanh nghiệp mà mình lựa chọn:

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên, công ty cổ phần, công ty Hợp Danh

Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty.

Điều lệ công ty.

Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.

Chuẩn bị giấy tờ của thành viên/cổ đông như sau đây:

Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

=>>> Xem thêm bài Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên nhanh

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Điều lệ công ty.

Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau;

Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015 NĐ-CP  của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 1 TV ( một thành viên ) được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP  của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước)

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân

Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân theo mẫu quy định.

Bản sao công chứng Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc căn cước công dân không quá 03 tháng.

Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp

Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Nộp bản cứng hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp có đầy đủ chữ ký của người đề nghị thành lập doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch đầu tư và nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 5: Khắc dấu tròn và công bố mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản ngân hàng

Bước 7: Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế và ngân hàng xác nhận đã đăng ký nộp thuế điện tử

Bước 8: Đóng thuế môn bài qua mạng bằng cách sử dụng chữ ký số (token)

Bước 9: Liên hệ nhà mạng để đăng ký mua Chữ ký số điện tử và thông báo phát hành hóa đơn điện tử

Luật Bravolaw nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sẽ hỗ trợ tư vấn, cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan để hỗ trợ Quý doanh nhân trong việc thành lập công ty với giá rẻ thấp nhất, tiết kiệm thời gian, chi phí nhất. Vui lòng liên hệ Hotline 1900 6296 để chúng tôi hỗ trợ nhé.

Rate this post
Exit mobile version