thay doi dang ky kinh doanh, dang ky kinh doanh, giai the doanh nghiep

Home » Dịch vụ Thay Đổi Đăng Ký Kinh Doanh Công ty » Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh

Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh

Các nội dung được thể hiện trong giấy phép đăng ký kinh doanh là sự ghi nhận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các nội dung pháp lý của chủ thể kinh doanh đã tiến hành đăng ký và được pháp luật công nhận. Tuy nhiên, khi Luật Doanh nghiệp 2020 ra đời thì một số thông tin không được thể hiện tại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nên một số nội dung trong biểu mẫu về đăng ký doanh nghiệp không được thể hiện chi tiết trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhưng doanh nghiệp vẫn phải tiến hành kê khai, thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng thời trong quá trình hoạt động, nhiều nội dung cần có sự thay đổi phù hợp với mục đích, định hướng… phát triển doanh nghiệp.

Vậy, thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh được tiến hành như thế nào nhằm đảm bảo sự ghi nhận kịp thời về thẩm quyền hoạt động kinh doanh sẽ được Luật Bravolaw trình bày cụ thể như sau:

Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh

Các nội dung được thể hiện trong giấy thông tin đăng ký kinh doanh

  1. Tên doanh nghiệp (tên bằng tiếng Việt, tên bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt)
  2. Địa chỉ trụ sở chính (quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi đặt trụ sở chính hoặc cùng nơi đặt trụ sở chính)
  3. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn/thành viên công ty hợp danh
  4. Vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp (tăng, giảm vốn)
  5. Ngành, nghề kinh doanh (ngành nghề kinh doanh được bổ sung; ngành nghề kinh doanh được bỏ khỏi danh sách; sửa đổi, bổ sung chi tiết ngành nghề kinh doanh)
  6. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân (tăng, giảm vốn)
  7. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên công ty tnhh là tổ chức/cổ đông là tổ chức nước ngoài
  8. Thông tin về cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài công ty cổ phần
  9. Thông tin đăng ký thuế

Thời hạn tiến hành thủ tục thay đổi trong giấy phép kinh doanh

  1. Tên doanh nghiệp trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay đổi
  2. Địa chỉ trụ sở chính trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất thủ tục kê khai, thông báo với cơ quan thuế, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
  3. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn/thành viên công ty hợp danh trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay đổi
  4. Vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp (trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua)
  5. Ngành, nghề kinh doanh trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay đổi
  6. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay đổi
  7. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là tổ chức/cổ đông là tổ chức nước ngoài trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay đổi về thông tin người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là tổ chức
  8. Thông tin về cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua; cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài công ty cổ phần trong vòng 03 ngày khi có sự thay đổi các thông tin về họ, tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa chỉ liên lạc, số cổ phần và loại cổ phần của cổ đông là cá nhân nước ngoài; tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số cổ phần và loại cổ phần của cổ đông là tổ chức nước ngoài và họ, tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa chỉ liên lạc của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài;
  9. Thông tin đăng ký thuế trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi.

Hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Tương ứng với từng nội dung được thay đổi trong Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy thông tin đăng ký kinh doanh sẽ có nhứng loại giấy tờ tương ứng với hồ sơ thông báo thay đổi nội dung phù hợp. Một số loại giấy tờ chính được thể hiện như sau:

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được thể hiện trong giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy thông tin doanh nghiệp;
  2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu, Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông tương ứng với loại hình doanh nghiệp đối với các nội dung thay đổi: trụ sở chính của doanh nghiệp; tên doanh nghiệp; người đại diện theo pháp luật; vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp; tiếp nhận thành viên mới;… (nếu có);
  3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp là thành viên mới, người đại diện theo pháp luật mới;… (nếu có);
  4. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần; thành viên công ty hợp danh,.. (nếu có);
  5. Giấy tở xác lập quyền sở hữu hợp pháp đối với phần vốn góp, tỉ lệ phần vốn góp…: Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp, giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng, Hợp đồng tặng cho, Bản sao xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế,… (nếu có);
  6. Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty (nếu có);

Lưu ý:

  1. Trường hợp các Nghị quyết, Quyết định được thông qua bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản thì bản sao biên bản họp được thay thế bằng bản sao báo cáo kết quả kiểm phiếu của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc biên bản kiểm phiếu của Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  2. Doanh nghiệp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi đã có thông báo xử phạt vi phạm bằng chế tài thu hồi hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;…
  3. Giấy ủy quyền/Hợp đồng ủy quyền và giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền thực hiện các thủ tục hành chính.

Cách thức thực hiện thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh

Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:Trong 03 ngày

Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi các thông tin đăng ký kinh doanh được thể hiện trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Tài liệu tham khảo

  1. Luật Doanh nghiệp 2020
  2. Nghị định 01/2020/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  3. Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế
  4. Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

Thông tin đăng ký kinh doanh có thể được thay đổi nhưng phải theo quy định pháp luật. Luật Bravolaw đã giới thiệu đến quý khách hàng quy định về thủ tục thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh theo quy định mới nhất hiện nay. Qúy khách hàng có nhu cầu thực hiện thủ tục thay đổi hay thành lập công ty liên quan đến lĩnh vực doanh nghiệp có thể liên hệ theo số 1900 6296.

Rate this post
Bạn đang xem Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh hoặc Thu tuc thay doi thong tin dang ky kinh doanh trong Dịch vụ Thay Đổi Đăng Ký Kinh Doanh Công ty

Gửi bình luận

Copyright © 2013-2024 · Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty · All Rights Reserved · RSS · SiteMap