Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty 2023-02-09T09:48:29Z https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/feed/atom CHUYÊN VIÊN http://bravolaw.vn <![CDATA[Con dấu doanh nghiệp theo quy định pháp luật]]> https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/?p=5903 2023-02-09T09:48:29Z 2023-02-09T09:48:29Z Con dấu là phương tiện được doanh nghiệp sử dụng để đóng lên văn bản, giấy tờ của mình. Con dấu có ý nghĩa thể hiện vị trí pháp lý và khẳng định giá trị pháp lý của các giấy tờ, hợp đồng mà nó đóng lên. Vậy con dấu doanh nghiệp theo quy định pháp […]

The post Con dấu doanh nghiệp theo quy định pháp luật appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>
Con dấu là phương tiện được doanh nghiệp sử dụng để đóng lên văn bản, giấy tờ của mình. Con dấu có ý nghĩa thể hiện vị trí pháp lý và khẳng định giá trị pháp lý của các giấy tờ, hợp đồng mà nó đóng lên. Vậy con dấu doanh nghiệp theo quy định pháp luật gồm những nội dung gì? Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw nhé!

Con dấu doanh nghiệp theo quy định pháp luật

Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020 (LDN 2020).

Pháp luật điều chỉnh con dấu doanh nghiệp

Trước đây, Nghị định 58/2001/NĐ-CP có quy định như sau:

Con dấu được sử dụng trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, hội quần chúng, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang, cơ quan, tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam và một số chức danh nhà nước. Con dấu thể hiện vị trí pháp lý và khẳng định giá trị pháp lý đối với các văn bản, giấy tờ của các cơ quan, tổ chức và các chức danh nhà nước. Con dấu được quản lý theo quy định của Nghị định này.

Tuy nhiên hiện nay, Nghị định 58/2001/NĐ-CP đã được thay thế bằng Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu. Việc quản lý và sử dụng con dấu được đăng ký, hoạt động theo quy định của LDN 2020 và Luật đầu tư 2020 mà không chịu sự điều chỉnh chung bởi Nghị định về quản lý con dấu như trước đây.

Mẫu con dấu của doanh nghiệp được quy định thế nào?

Thẩm quyền quyết định

Theo Điều 12 Nghị định 96/2015/NĐ-CP, trừ Điều lệ công ty có quy định khác thì thẩm quyền quyết định số lượng, hình thức, nội dung, mẫu con dấu, việc quản lý và sử dụng con dấu như sau:

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân;
  • Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;
  • Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần.

Mẫu con dấu công ty

Mẫu con dấu công ty được thể hiện dưới một hình thức cụ thể (hình tròn, hình đa giác hoặc hình dạng khác). Mỗi doanh nghiệp có một mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.

==>>>>>> Xem thêm Dịch vụ khắc dấu

Nội dung con dấu

Trong nội dung mẫu con dấu phải có thông tin về mã số và tên doanh nghiệp. Ngoài ra có thể bổ sung thêm ngôn ngữ, hình ảnh khác vào nội dung mẫu con dấu. Tuy nhiên việc bổ sung này không được vi phạm các điều cấm được quy định tại Điều 14 Nghị định 96/2015/NĐ-CP

Những điều cấm về con dấu

Không được sử dụng những hình ảnh, từ ngữ, ký hiệu sau đây trong nội dung hoặc làm hình thức mẫu con dấu:

  • Quốc kỳ, Quốc huy, Đảng kỳ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Hình ảnh, biểu tượng, tên của nhà nước, cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp;
  • Từ ngữ, ký hiệu và hình ảnh vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong, mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

Điều kiện sử dụng con dấu

Điều 43 LDN 2020 quy định điều kiện sử dụng con dấu như sau:

Trước khi sử dụng, thay đổi, hủy mẫu, thay đổi số lượng con dấu của công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở để đăng tải thông báo về mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Nội dung thông báo bao gồm:

  • Tên, mã số, địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp hoặc chi nhánh hoặc văn phòng đại diện;
  • Số lượng con dấu, mẫu con dấu, thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu.

Quy định về quản lý và sử dụng con dấu doanh nghiệp

Theo khoản 3 Điều 43 LDN 2020, việc quản lý, sử dụng và lưu giữ thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty. Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu. Như vậy, doanh nghiệp có toàn quyền quyết định về việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu của mình theo nội dung ghi nhận trong Điều lệ công ty. Khi giao dịch với đối tác, việc có sử dụng hay không sử dụng con dấu trên văn bản, giấy tờ do Điều lệ của Công ty quy định và do sự thỏa thuận giữa các bên.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Rate this post

The post Con dấu doanh nghiệp theo quy định pháp luật appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>
0
CHUYÊN VIÊN http://bravolaw.vn <![CDATA[Theo Luật Doanh nghiệp có mấy loại công ty chính hiện nay?]]> https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/?p=5899 2023-02-08T08:37:23Z 2023-02-08T08:37:23Z Lựa chọn loại hình công ty là một trong những việc quan trọng đầu tiên khi một cá nhân, tổ chức nào đó có nhu cầu thành lập công ty để kinh doanh. Bài viết sau đây của Luật Bravolaw sẽ cung cấp thông tin về chủ đề Theo luật doanh nghiệp có mấy loại công ty hiện […]

The post Theo Luật Doanh nghiệp có mấy loại công ty chính hiện nay? appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>
Lựa chọn loại hình công ty là một trong những việc quan trọng đầu tiên khi một cá nhân, tổ chức nào đó có nhu cầu thành lập công ty để kinh doanh. Bài viết sau đây của Luật Bravolaw sẽ cung cấp thông tin về chủ đề Theo luật doanh nghiệp có mấy loại công ty hiện nay.

Theo Luật Doanh nghiệp có mấy loại công ty chính hiện nay?

Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020

Theo Luật Doanh nghiệp có mấy loại công ty?

Mỗi loại hình doanh nghiệp lại có ưu nhược điểm khác nhau mà phụ thuộc vào nhu cầu, khả năng của cá nhân, tổ chức để lựa chọn mô hình thành lập phù hợp.

Khái niệm công ty theo Luật Doanh nghiệp 2020

Theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của phập luật nhằm mục đích kinh doanh.

Có mấy loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam

Theo quy định của Luật doanh nghiệp hiện hành (Luật Doanh nghiệp 2020) thì hiện nay ở Việt Nam có 5 loại hình doanh nghiệp, bao gồm:

  • Doanh nghiệp tư nhân;
  • Công ty Hợp danh;
  • Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên;
  • Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) hai thành viên trở lên
  • Công ty cổ phần.

Trong đó, mỗi loại hình công ty mang những đặc điểm và có những ưu nhược điểm. Những cá nhân, tổ chức khi thành lập doanh nghiệp cần nhận định được những đặc điểm của từng loại hình doanh nghiệp để lựa chọn loại hình phù hợp nhất với mục đích kinh doanh và khả năng của mình.

Thành lập Doanh nghiệp tư nhân cần những điều kiện gì?

Điều kiện chung để thành lập Doanh nghiệp tư nhân

  1. Tên doanh nghiệp: Không bị trùng, không gây nhầm lẫn đối với doanh nghiệp khác trên phạm vi cả nước;
  2. Trụ sở chính của công ty: Được quyền sử dụng hợp pháp, có địa chỉ rõ ràng, không nằm trong khu quy hoạch của địa phương, không nằm ở chung cư. Nếu trụ sở công ty nằm trong trung cư thì phải có giấy chứng nhận được phép kinh doanh trong trung cư.
  3. Ngành nghề kinh doanh: Đảm bảo có trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân hoặc pháp luật chuyên ngành, không bị cấm đầu tư kinh doanh;
  4. Vốn đầu tư của doanh nghiệp tự nhân: Đảm bảo vốn pháp định đối với các ngành nghề. Theo đó, một số ngành nghề kinh doanh bắt buộc phải đảm bảo đủ số vốn tối thiểu theo quy định pháp luật.

Điều kiện cụ thể để thành lập Doanh nghiệp tư nhân

  1. Do một cá nhân duy nhất làm chủ;
  2. Mỗi cá nhân chỉ được làm chủ 1 doanh nghiệp tư nhân.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện thành lập Doanh nghiệp tư nhân thực hiện như thế nào?

Chuẩn bị hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thành lập Doanh nghiệp tư nhân

Căn cứ Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng kí kinh doanh. Phải là mẫu Giấy đề nghị mới nhất được thực hiện từ ngày 15/10/2020;
  2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty;
  3. Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội);
  4. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép: chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội (nếu có).

Nên thành lập công ty kinh doanh gì?

Mỗi một loại hình công ty đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng, việc loại hình nào là tối ưu nhất phụ thuộc rất nhiều vào số lượng thành viên, khả năng của từng khách hàng. Về mặt kinh doanh, công ty cổ phần giúp khách hàng có thể mở rộng quy mô sản xuất và đầu tư vốn lớn, giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất.

Tuy nhiên, nếu bạn là 1 doanh nghiệp nhỏ, ít cổ đông, ít vốn, ít khách hàng thì với tất cả kinh nghiệm của mình, Luật sư X khuyên bạn nên thành lập công ty TNHH để được đơn giản các thủ tục pháp lý, thủ tục thuế… trong quá trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp. Với tình hình dịch bệnh như hiện nay, chúng tôi có thể đề xuất cho bạn kinh doanh những mặt hàng liên quan đến thiết bị y tế, dụng cụ thăm khám chữa bệnh cho người dân.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Rate this post

The post Theo Luật Doanh nghiệp có mấy loại công ty chính hiện nay? appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>
0
CHUYÊN VIÊN http://bravolaw.vn <![CDATA[Thành lập công ty chứng khoán cần điều kiện gì?]]> https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/?p=5895 2023-02-07T07:52:00Z 2023-02-07T07:52:00Z Hiện nay công ty chứng khoán là loại hình công ty kinh doanh có điều kiện, mang tính chất đặc thù, riêng biệt mà khi đáp ứng được các điều kiện của luật định thì mới có thể hoạt động kinh doanh. Thành lập công ty chứng khoán cần điều kiện gì? Cùng theo dõi bài viết […]

The post Thành lập công ty chứng khoán cần điều kiện gì? appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>
Hiện nay công ty chứng khoán là loại hình công ty kinh doanh có điều kiện, mang tính chất đặc thù, riêng biệt mà khi đáp ứng được các điều kiện của luật định thì mới có thể hoạt động kinh doanh. Thành lập công ty chứng khoán cần điều kiện gì? Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw nhé!

Thành lập công ty chứng khoán cần điều kiện gì?

Căn cứ pháp lý

  • Luật Chứng khoán 2019
  • Luật Đầu tư 2020
  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 155/2020/NĐ-CP
  • Thông tư 21/2012/TT-BCA
  • Thông tư 47/2019/TT-BTC
  • Thông tư 121/2020/TT-BTC

Công ty chứng khoán là gì?

Tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 121/2020/TT-BTC quy định như sau:

1. Công ty chứng khoán là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép thực hiện một, một số nghiệp vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều 72, các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 86 Luật Chứng khoán.

Theo đó, công ty chứng khoán là công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) hoặc công ty cổ phần được thành lập và hoạt động theo Luật Chứng khoán và các quy định của pháp luật có liên quan. Công ty chứng khoán được phép thực hiện một, một số hoặc toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh như:

  • Môi giới chứng khoán;
  • Tự doanh chứng khoán;
  • Bảo lãnh phát hành chứng khoán;
  • Tư vấn đầu tư chứng khoán.

Ngoài ra, Công ty chứng khoán chỉ được cung cấp dịch vụ tài chính khác phù hợp với quy định của pháp luật sau khi báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước bằng văn bản.

Điều kiện thành lập công ty chứng khoán

Điều kiện về chủ sở hữu

Công ty chứng khoán chỉ được tổ chức dưới hai hình thức là công ty TNHH và công ty cổ phần. Điều kiện về chủ sở hữu của công ty chứng khoán được Luật chứng khoán quy định như sau:

  • Đối với cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân: không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
  • Đối với cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức: phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;
  • Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác.

Ngoài ra, công ty chứng khoán phải có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.

Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký thành lập công ty chứng khoán

Theo Phụ lục IV Luật Đầu tư, kinh doanh chứng khoán là một trong 227 ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện và các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh chứng khoán như trình tự, thủ tục, điều kiện kinh doanh được tuân thủ theo quy định của Luật chứng khoán.

Theo quy định của Luật Chứng khoán, để thành lập công ty chứng khoán, bạn phải xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán. Việc hoạt động kinh doanh chứng khoán phải tuân thủ các quy định của Luật chứng khoán đồng thời công ty chứng khoán chỉ được kinh doanh nghiệp vụ đã được Ủy ban Chứng khoán nhà nước cho phép.

Điều kiện về tên công ty

Việc đặt tên công ty chứng khoán phải tuân thủ quy định chung tại Luật Doanh nghiệp 2020. Tên công ty chứng khoán không được trùng với những doanh nghiệp đã được đăng ký, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp.

Ngoài ra, theo quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Chứng khoán 2019, các thành tố trong tên của công ty chứng khoán phải được sắp xếp theo thứ tự sau đây: Loại hình doanh nghiệp – Cụm từ “chứng khoán” – Tên riêng.

Điều kiện về trụ sở chính khi đăng ký thành lập công ty chứng khoán

Công ty chứng khoán phải có địa chỉ kinh doanh rõ ràng. Địa chỉ trụ sở chính phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam. Bên cạnh đó phải xác định được số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phó, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Công ty chứng khoán không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể.

Điều kiện về vốn

Việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải bằng đồng Việt Nam.

Điều kiện về vốn pháp định đối với mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán là khác nhau. Cụ thể, theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 176 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam như sau:

  • Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng;
  • Tự doanh chứng khoán: 50 tỷ đồng;
  • Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng;
  • Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng.

Điều kiện về con dấu

Con dấu rất quan trọng với doanh nghiệp. Nó thể hiện ý chí của công ty trong mọi giao dịch. Vì vậy, pháp luật hiện hành cũng quy định rất chặt chẽ, quy đinh về kích thước, kiểu dáng sao cho đồng nhất, phù hợp.

Kích thước, hình dạng con dấu được quy định tại Thông tư 21/2012/TT-BCA như sau:

  • Đường kính: 36 mm;
  • Vành ngoài phía trên con dấu: Mã số doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số giấy phép thành lập, hoạt động, số giấy chứng nhận đầu tư, sau dãy số thực là loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp đầu tư 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
  • Vành ngoài phía dưới con dấu: Tên cấp huyện kèm theo tên cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính;
  • Giữa con dấu: Tên tổ chức dùng dấu.

Lệ phí thành lập công ty chứng khoán

Để thực hiện thủ tục thành lập công ty chứng khoán, có rất nhiều chi phí, lệ phí liên quan. Đầu tiên đối với phí, lệ phí phải nộp những khoản sau:

  • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp. Theo Thông tư 47/2019/TT-BTC, mức thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp lần đầu là 50.000 đồng/lần. Đặc biệt, trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
  • Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. Theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/lần.

Ngoài ra, sẽ còn phát sinh thêm một số chi phí có liên quan như: chi phí mở tài khoản ngân hàng, chi phí mua chữ ký số, tạo con dấu,… Những chi phí này sẽ tùy thuộc vào tình huống thực tế của doanh nghiệp.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Rate this post

The post Thành lập công ty chứng khoán cần điều kiện gì? appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>
0
CHUYÊN VIÊN http://bravolaw.vn <![CDATA[Tư vấn thành lập công ty tnhh một thành viên thủ tục như thế nào theo quy định pháp luật?]]> https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/?p=5889 2023-02-06T09:21:46Z 2023-02-06T09:20:14Z Thành lập công ty TNHH 1 thành viên là việc không dễ đối với tổ chức/cá nhân lần đầu thành lập. Do đó, việc lựa chọn công ty tư vấn trong trường hợp này là rất cần thiết. Đến với Luật Bravolaw bạn sẽ được tư vấn toàn diện, nhanh chóng về cách thức, thủ tục […]

The post Tư vấn thành lập công ty tnhh một thành viên thủ tục như thế nào theo quy định pháp luật? appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>
Thành lập công ty TNHH 1 thành viên là việc không dễ đối với tổ chức/cá nhân lần đầu thành lập. Do đó, việc lựa chọn công ty tư vấn trong trường hợp này là rất cần thiết. Đến với Luật Bravolaw bạn sẽ được tư vấn toàn diện, nhanh chóng về cách thức, thủ tục về thành lập công ty tnhh một thành viên hiệu quả nhất. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu về “Thành lập công ty tnhh một thành viên thủ tục như thế nào?” qua bài viết dưới đây nhé!.

Thành lập công ty tnhh một thành viên thủ tục như thế nào?

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
  • Thành lập công ty tnhh một thành viên

Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty), chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

– Công ty TNHH Một thành viên có tư cách pháp nhân không?

Công ty TNHH Một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty TNHH Một thành viên có được quyền phát hành cổ phần?

Công ty TNHH Một thành viên không được quyền phát hành cổ phần?

Trước tiên khi thành lập công ty tnhh một thành viên bạn phải giải đáp tất cả những vướng mắc bên trên để tránh những hậu quả pháp lý không mong muốn. Đặc biệt. những vấn đề liên quan đến cơ quan thuế có thẩm quyền thu thuế.

Thành lập công ty tnhh 1 thành viên là thủ tục hành chính để hoạt động kinh doanh được hợp pháp bao gồm thủ tục theo quy định của Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn khác. Trình tự các bước (i) chuẩn bị thông tin, soạn thảo hồ sơ (ii) nộp và theo dõi hồ sơ thành lập công ty (iii) nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (iv) khắc dấu công ty và công bố mẫu dấu.

Thành lập công ty tnhh 1 thành viên cần những gì?

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần những tài thông tin và tài liệu như sau:

(i) Thông tin cần thiết thành lập công ty như tên công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ công ty, chủ sở hữu công ty, địa chỉ công ty

(ii) Giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu công ty bao gồm chứng minh thư nhân dân thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (bản sao công chứng) trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân

(iii) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, quyết định thành lập công ty con, quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật công ty (trường hợp chủ sở hữu công ty là pháp nhân)

(iv) Hợp đồng thuê nhà kèm theo giấy phép xây dựng.

Những mục được liệt kê bên trên là những điều vô cùng cần thiết để thành lập công ty tnhh một thành viên theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hiện nay. Mỗi cá nhân khi quyết định thành lập công ty tnhh một thành viên cần phải lưu ý và quyết định thật kỹ lưỡng để tránh những tổn thất nhất định.

Hồ sơ thành lập công ty tnhh 1 thành viên

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên gồm những tài liệu sau đây:

a. Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu; hoặc thẻ căn cước cùa chủ sở hữu công ty;

b. Bảo sao chứng thực chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước; của người đại diện theo pháp luật công ty

c. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

d. Điều lệ công ty TNHH một thành viên

e. Quyết định thành lập công ty TNHH 1 thành viên; (áp dụng trong trường hợp chủ sở hữu công ty là pháp nhân/tổ chức)

Các nhà sở hữu công ty tnhh một thành viên cần lưu ý về hồ sơ này. Các bạn cần chuẩn bị thật đầy đủ và thận trọng điền thông tin vào những giấy tờ có trong bộ hồ sơ. Bởi lẽ, nếu hồ sơ không đầy đủ ;và không chính xác thì cơ quan có thẩm quyền về đăng ký kinh doanh không chấp nhận và nếu yêu cầu bổ sung thì sẽ gây tốn rất nhiều thời gian, chi phí và công sức của các bạn.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Rate this post

The post Tư vấn thành lập công ty tnhh một thành viên thủ tục như thế nào theo quy định pháp luật? appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>
0
CHUYÊN VIÊN http://bravolaw.vn <![CDATA[Quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp]]> https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/?p=5885 2023-02-05T05:34:37Z 2023-02-05T05:34:37Z Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp là một trong những thủ tục pháp lý cần thiết và bắt buộc mà mỗi doanh nghiệp đều phải hoàn thành trước khi chính thức đi hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. Chính vì vậy, việc nắm vững những quy định về hồ sơ […]

The post Quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>

Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp là một trong những thủ tục pháp lý cần thiết và bắt buộc mà mỗi doanh nghiệp đều phải hoàn thành trước khi chính thức đi hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. Chính vì vậy, việc nắm vững những quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư, doanh nhân trong bước đầu khởi nghiệp.

Quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Để quý nhà đầu tư, doanh nhân hiểu rõ hơn về những giấy tờ, tài liệu cần thiết khi ĐKDN đối với các loại hình công ty hiện nay, Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw nhé!

1. Quy định về hồ sơ các loại hình doanh nghiệp

Hãy cùng, Luật Bravolaw tìm hiểu về quy định về hồ sơ các loại hình doanh nghiệp khi đăng ký kinh doanh.

1.1 Loại hình doanh nghiệp tư nhân

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao Thẻ căn cước Công dân (CCCD), CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ DNTN.

1.2  Loại hình công ty hợp danh

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.
  • Bản sao Giấy CN ĐKĐT đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

1.3 Loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  •  Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Quyết định thành lập, Giấy CN ĐKDN/ Tài liệu tương đương khác của tổ chức và Văn bản ủy quyền;
  • Thành viên là cá nhân: Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
  • Thành viên là tổ chức: Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
  • Giấy CN ĐKĐT đối với Nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
  • Đối với thành viên công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy CN ĐKDN / Tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

1.4 Loại hình công ty cổ phần

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là Nhà đầu tư nước ngoài của công ty.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy CN ĐKDN/ Tài liệu tương đương khác của tổ chức và Văn bản ủy quyền;
  • Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người ĐDTUQ của cổ đông sáng lập và cổ đông là Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
  • Giấy CN ĐKĐT đối với Nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
  • Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy CN ĐKDN/ Tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

2. Nội dung của giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Về nội dung đăng ký kinh doanh có những nội dung nào? Điều kiện được cấp phép giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ra sao. Hãy cùng, Tân Thành Thịnh tìm hiểu nhé.

2.1 Nội dung trên giấy phép kinh doanh

  • Tên doanh nghiệp.
  • Địa chỉ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; số điện thoại, số fax, Website, Email (nếu có).
  • Ngành, nghề kinh doanh.
  • Vốn điều lệ công ty; vốn đầu tư của chủ DNTN.
  • Đối với công ty CP: Các loại CP, mệnh giá mỗi loại CP và tổng số CP được quyền chào bán của từng loại CP.
  • Thông tin đăng ký thuế.
  • Số lượng lao động.
  • Đối với DNTN và công ty hợp danh: Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú (ĐCTT), quốc tịch, số Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ DNTN và thành viên hợp danh.
  • Đối với công ty TNHH và công ty cổ phần: Họ, tên, chữ ký, ĐCTT, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người ĐDTPL của doanh nghiệp.

2.2 Điều kiện được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm ĐTKD;
  • Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật DN 2014;
  • Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
  • Nộp đủ lệ phí ĐKDN theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
  • Trường hợp Giấy CN ĐKDN bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả lệ phí theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Rate this post

The post Quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>
0
CHUYÊN VIÊN http://bravolaw.vn <![CDATA[Những điều cần biết về thủ tục thành lập văn phòng đại diện công ty năm 2023]]> https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/?p=5881 2023-02-03T09:37:17Z 2023-02-03T09:37:17Z Bạn cần mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh? Bạn cần nâng tầm quy mô hoạt động của công ty để xúc tiến việc hoạt động kinh doanh tới thị trường mới? Nếu vì lý do đó thì mở văn phòng để thành lập văn phòng đại diện công ty là điều tất yếu. Cùng Luật […]

The post Những điều cần biết về thủ tục thành lập văn phòng đại diện công ty năm 2023 appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>
Bạn cần mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh? Bạn cần nâng tầm quy mô hoạt động của công ty để xúc tiến việc hoạt động kinh doanh tới thị trường mới? Nếu vì lý do đó thì mở văn phòng để thành lập văn phòng đại diện công ty là điều tất yếu. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu những điều cần biết về thủ tục thành lập văn phòng đại diện công ty năm 2023 qua bài viết dưới đây nhé!

Những điều cần biết về thủ tục thành lập văn phòng đại diện công ty năm 2023

Những điều cần biết về thủ tục thành lập văn phòng đại diện

Điều kiện thành lập văn phòng đại diện công ty

  • Có chức năng đại diện theo ủy quyền của công ty, không có chức năng kinh doanh.
  • Tên văn phòng đại diện phải được đặt theo đúng quy định của pháp luật, không được đặt trùng, gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, tên của tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp. Tên văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện.
  • Khi làm biển hiệu thì tên văn phòng đại diện phải được in hoa hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng việt của công ty mẹ. Quy đình này cũng được áp dụng với các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu, ấn phẩm do văn phòng đại diện phát hành.
  • Việc ký kết hợp đồng của văn phòng đại diện thì phải theo ủy quyền của doanh nghiệp và đóng dấu doanh nghiệp đó, văn phòng đại diện không có quyền tự nhân danh mình ký kết hợp đồng riêng.
  • Văn phòng đại diện phải có trụ sở và trụ sở tuân theo quy định của pháp luật.

Người đứng tên thành lập văn phòng đại diện

– Giám đốc công ty, và các chức danh quản lý khác có thể kiêm nhiệm là người đứng đầu văn phòng đại diện, hay bất cứ người nào có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không vi phạm pháp luật.

Con dấu mới cho văn phòng đại diện

Tùy vào nhu cầu của công ty, có thể khắc mới hoặc không khắc con dấu mới cho văn phòng đại diện.

Chức năng kinh doanh của văn phòng đại diện

Giao dịch và tiếp thị.

Hạch toán thuế của văn phòng đại diện  và thủ tục kê khai, đóng thuế

  • Văn phòng đại diện hạch toán phụ thuộc theo công ty mẹ.

– Mức đóng thuế môn bài cho văn phòng đại diện là 1.000.000 đồng/năm

– Văn phòng đại diện không được phát hành và xuất hóa đơn đỏ.

Xem thêm: Các lưu ý khi thành lập văn phòng đại diện

Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện

  •  02 bản CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu sao y công chứng không quá 03 tháng của người đứng đầu văn phòng đại diện (giám đốc văn phòng đại diện).
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện;
  • Quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc thành lập văn phòng đại diện;
  • Quyết định bổ nhiệm của giám đốc đối với người đứng đầu văn phòng đại diện.
  • Thông báo thành lập văn phòng đại diện.

Trình tự thực hiện

– Chuẩn bị hồ sơ

– Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc tỉnh/ thành phố dự định mở văn phòng đại diện hoặc đăng ký thành lập văn phòng đại diện công ty qua mạng điện tử trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

– Sau khoảng 5 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Rate this post

The post Những điều cần biết về thủ tục thành lập văn phòng đại diện công ty năm 2023 appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>
0
CHUYÊN VIÊN http://bravolaw.vn <![CDATA[Một số câu hỏi khi thay đổi đăng ký kinh doanh]]> https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/?p=5877 2023-02-02T06:55:26Z 2023-02-02T06:55:26Z Khi doanh nghiệp chuẩn bị thay đổi đăng ký kinh doanh, chắc chắn sẽ có rất nhiều câu hỏi thắc mắc khi tiến hành thực hiện, hôm nay Luật Bravolaw sẽ chia sẻ tới quý doanh nghiệp một số câu hỏi khi thay đổi đăng ký kinh doanh theo quy định mới trong bài viết […]

The post Một số câu hỏi khi thay đổi đăng ký kinh doanh appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>
Khi doanh nghiệp chuẩn bị thay đổi đăng ký kinh doanh, chắc chắn sẽ có rất nhiều câu hỏi thắc mắc khi tiến hành thực hiện, hôm nay Luật Bravolaw sẽ chia sẻ tới quý doanh nghiệp một số câu hỏi khi thay đổi đăng ký kinh doanh theo quy định mới trong bài viết dưới đây nhé.

Một số câu hỏi khi thay đổi đăng ký kinh doanh

Khi thay đổi có phải quyết toán thuế và phát hành lại hóa đơn VAT không?

  • Khi thay đổi trụ sở khác quận, khác tỉnh doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục chốt thuế chuyển quận nhưng không phải thực hiện thủ tục quyết toán thuế.
  • Khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mà bên tiếp nhận kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi thì không phải thực hiện thủ tục quyết toán thuế trước khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Khi doanh nghiệp thay đổi tên công ty, thay đổi địa chỉ trụ sở cần liên hệ với cơ quan thuế để thay đổi thông tin của công ty trên hóa đơn đã phát hành.

Khi thay đổi nội dung nào doanh nghiệp cần khắc lại con dấu (mộc) công ty?

  • Thay đổi tên công ty;
  • Thay đổi loại hình doanh nghiệp của công ty;
  • Trường hợp thay đổi trụ sở khác quận, tỉnh của công ty: tuy không thuộc trường hợp bắt buộc đổi dấu nhưng để thống nhất với quận/tỉnh mới doanh nghiệp nên cấp đổi con dấu nếu con dấu cũ có thể hiện quận/ tỉnh cũ.

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020, khi doanh nghiệp có nhu cầu khắc dấu pháp nhân mới với tên công ty mới thì doanh nghiệp có quyền lựa chọn số lượng, hình thức con dấu thống nhất, nội dung con dấu (chỉ bắt buộc có thông tin tên công ty và mã số doanh nghiệp) và thậm chí được quyền giữ lại con dấu cũ với tên công ty cũ.

Năm 2022, doanh nghiệp thực hiện khắc dấu và sử dụng con dấu mà không phải thực hiện Thông báo sử dụng mẫu dấu của doanh nghiệp tới Sở Kế hoạch và Đầu tư để Sở Kế hoạch như trước đây.

Tra cứu thông tin thay đổi đăng ký kinh doanh tại đâu?

Thông tin thay đổi sẽ được tra cứu tại cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia về doanh nghiệp.

Có thể nộp hồ sơ thay đổi qua mạng không?

Hồ sơ thay đổi sẽ được nộp qua mạng bởi 2 bước như sau:

  • Nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.
  • Nộp hồ sơ trực tiếp (hồ sơ giấy) tới cơ quan đăng ký sau khi được chấp thuận hồ sơ trực tuyến.

Do đó, công ty có thể nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh qua mạng được, hiện tại nhiều tỉnh thành việc nộp hồ sơ thay đổi qua mạng là thủ tục bắt buộc và không còn nhận hồ sơ trực tiếp, trong đó Hà Nội là một ví dụ.

Thời gian thay đổi đăng ký kinh doanh hết bao lâu?

Thời gian thay đổi tính từ ngày hồ sơ thay đổi được nộp và chấp nhận hợp lệ là 03 ngày làm việc.

Lệ phí thay đổi đăng ký kinh doanh công ty như thế nào?

Lệ phí thay đổi công ty là miễn phí, doanh nghiệp chỉ cần nộp chi phí công bố thông tin thay đổi trên cổng thông tin quốc gia: 100.000 VND và phí thay đổi con dấu công ty: 200.000 VND (trường hợp thay đổi thêm dấu công ty) khi thay đổi .

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Rate this post

The post Một số câu hỏi khi thay đổi đăng ký kinh doanh appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>
0
CHUYÊN VIÊN http://bravolaw.vn <![CDATA[Một số câu hỏi về thủ tục giải thể doanh nghiệp, công ty]]> https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/?p=5874 2023-02-01T09:41:59Z 2023-02-01T09:41:44Z Khi tiến hành giải thể công ty thì sẽ có rất nhiều câu hỏi cá nhân và tổ chức thắc mắc. Hiểu được khó khăn của bạn hôm nay Luật Bravolaw sẽ chia sẻ danh sách một số câu hỏi về thủ tục giải thể doanh nghiệp, công ty qua bài viết dưới đây nhé! Các hoạt động […]

The post Một số câu hỏi về thủ tục giải thể doanh nghiệp, công ty appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>
Khi tiến hành giải thể công ty thì sẽ có rất nhiều câu hỏi cá nhân và tổ chức thắc mắc. Hiểu được khó khăn của bạn hôm nay Luật Bravolaw sẽ chia sẻ danh sách một số câu hỏi về thủ tục giải thể doanh nghiệp, công ty qua bài viết dưới đây nhé!

Một số câu hỏi về thủ tục giải thể doanh nghiệp, công ty

Các hoạt động bị cấm từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp/công ty

  • Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  • Ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Các tài liệu cần chuẩn bị thủ tục giải thể doanh nghiệp/công ty

  • Biên bản quyết toán thuế với cơ quan thuế hoặc Thông báo đóng mã số thuế do giải thể. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu nhờ Công Luật Bravolaw thực hiện thủ tục quyết toán thuế, đóng cửa mã số thuế, chúng tôi sẽ hô trợ trọn gói cho Quý khách hàng;
  • Giấy biên nhận về việc công bố quyết định giải thể doanh nghiệp;
  • Xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan (Luật Việt An có nhận thủ tục tục xác nhận hải quan cho doanh nghiệp);
  • Xác nhận đóng cửa tài khoản ngân hàng/ hoặc cam kết chưa mở tài khoản ngân hàng
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản gốc;
  • Đăng ký mẫu dấu bản gốc (nếu có);
  • Dấu pháp nhân;
  • Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm;
  • Hồ sơ giải thể (Trên cơ sở các thông tin doanh nghiệp cung cấp, Luật Bravolaw soạn thảo hồ sơ giải thể doanh nghiệp chuyển cho doanh nghiệp ký).

Khi giải thể công ty có phải quyết toán thuế không?

Trước khi nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh công ty phải thực hiện thủ tục quyết toán thuế, đóng cửa mã số thuế doanh nghiệp.

Thủ tục giải thể công ty thực hiện tại những cơ quan nào?

  • Cơ quan hải quan: xác nhận nghĩa vụ hải quan (áp dụng với tất cả các công ty);
  • Cơ quan thuế: quyết toán, đóng cửa mã số thuế;
  • Cơ quan bảo hiểm: chốt sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động;
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh: trả Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi giải thể công ty có được thành lập công ty mới không?

Khác với doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản. Sau khi giải thể công ty/doanh nghiệp hợp pháp, các thành viên, cổ đông, người đại diện theo pháp luật của công ty hoàn toàn có quyền thành lập công ty mới mà không có bất kỳ hạn chế gì.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Rate this post

The post Một số câu hỏi về thủ tục giải thể doanh nghiệp, công ty appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>
0
CHUYÊN VIÊN http://bravolaw.vn <![CDATA[Tìm hiểu về điều kiện thành lập công ty tnhh hiện nay]]> https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/?p=5869 2023-01-31T09:14:42Z 2023-01-31T09:14:42Z Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những quy định riêng khi thành lập và thành lập công ty tnhh cũng vậy. Những quy định, điều kiện thành lập công ty tnhh như về vốn chủ sở hữu, người đại diện pháp luật, tên công ty hay những vấn đề liên quan đến hồ sơ pháp lý […]

The post Tìm hiểu về điều kiện thành lập công ty tnhh hiện nay appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>

Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những quy định riêng khi thành lập và thành lập công ty tnhh cũng vậy. Những quy định, điều kiện thành lập công ty tnhh như về vốn chủ sở hữu, người đại diện pháp luật, tên công ty hay những vấn đề liên quan đến hồ sơ pháp lý luôn là nỗi băn khoăn của nhiều cá nhân, tổ chức. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.

Tìm hiểu về điều kiện thành lập công ty tnhh hiện nay

1. Điều kiện thành lập công ty tnhh là gì?

Điều kiện thành lập công ty tnhh là những quy định, tiêu chuẩn liên quan đến hồ sơ, thủ tục và những vấn đề pháp lý do nhà nước quy định khi thành lập nhằm đảm bảo được quyền lợi và nghĩa vụ của công ty tnhh từ lúc bắt đầu và xuyên suốt quá trình kinh doanh.

Điều kiện thành lập công ty tnhh được quy định cụ thể trong Luật Doanh Nghiệp với những quyền lợi, nghĩa vụ một cách toàn diện cho bất kỳ ngành nghề kinh doanh nào để nhằm tạo sự thuận lợi cho nhà nước trong việc quản lý và hỗ trợ doanh nghiệp.

Đồng thời, doanh nghiệp cũng có nghĩa vụ và sự cam kết để mang lại những lợi ích cho xã hội, đóng góp chung vào hoạt động kinh tế chung. Có 2 hình thức thành lập công ty tnhh: 1 thành viên và 2 thành viên. Mỗi loại hình sẽ có những quy định cụ thể riêng khi thành lập.

2. Quy định về thành lập công ty tnhh

Luật doanh nghiệp 2020 quy định về điều kiện thành lập công ty tnhh rõ ràng về chủ thể, người đại diện, tên công ty, vốn điều lệ và những thủ tục pháp lý về hồ sơ thành lập, các bước thành lập. Nếu bạn có muốn thành lập công ty tnhh thì phải lưu ý nhé.

2.1 Quy định chung về thành lập công ty tnhh

Khi thành lập công ty tnhh, quý khách hàng cần lưu ý những quy định, điều kiện bắt buộc ngay dưới đây:

a) Quy định về vốn điều lệ thành lập công ty tnhh

Vốn điều lệ thành lập công ty tnhh là số vốn do các thành viên góp hoặc cam kết góp đủ trong một thời hạn nhất định (không quá 90 ngày kể từ ngày được cấp phép hoạt động) và được ghi vào Điều lệ công ty. Vốn điều lệ được xác định dựa trên tổng số vốn góp của các thành viên trong công ty.

Bạn lưu ý rằng, mức thuế môn bài hàng năm mà công ty phải đóng được xác định dựa trên mức vốn điều lệ của công ty. Do đó cần lưu ý về thời hạn góp vốn, mức vốn phù hợp để thực hiện nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước. Đồng thời mức vốn cũng thể hiện tiềm lực của doanh nghiệp.

b) Quy định về đặt tên công ty tnhh

Tên công ty sẽ là thương hiệu của công ty của bạn, tên công ty sẽ điền vào các hồ sơ pháp lý liên quan. Để tránh những thủ tục thay đổi tên công ty rờm rà về sau thì bạn cần phải xác định tên công ty ngay từ đầu.

Theo quy định của Luật Doanh Nghiệp 2020 thì đặt tên công ty cần đáp ứng những điều kiện sau đây:

  • Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký trước trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
  • Tên công ty phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: “Loại hình công ty + Tên riêng”. Cụ thể là: “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”
  • Tên riêng của doanh nghiệp được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng việt.Tên công ty phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty. Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty phát hành.
  • Xu hướng các công ty mới thành lập thường đặt tên liên quan đến những ngành nghề dự định kinh doanh hiện tại và cả các ngành có thể phát triển trong quá trình kinh doanh sau này hoặc giúp khách hàng dễ dàng nhận diện thương hiệu, ngành nghề kinh doanh của công ty.
  • Ngoài ra, bạn cũng có thể đặt tên công ty bằng tiếng anh (chuyển nghĩa từ tên tiếng việt) và tên viết tắt của công ty để hỗ trợ cho các hoạt động giao dịch nước ngoài hoặc phát triển thương hiệu.

c) Quy định về chủ sở hữu công ty tnhh

Không phải ai cũng có thể thành lập công ty tnhh. Chủ sở hữu công ty tnhh phải đáp ứng những điều kiện và quy định sau đây:

Tổ chức, cá nhân tham gia doanh nghiệp phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp.

Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.

2.2 Quy định thành lập công ty tnhh 1 thành viên

Với công ty tnhh 1 thành viên, quý khách cần lưu ý những điều sau đây:

  • Để thành lập công ty tnhh 1 thành viên: bắt buộc chỉ có 1 cá nhân/ tổ chức là chủ sở hữu (người thành lập công ty). Chủ sở hữu có thể đồng thời là người đại diện theo pháp luật.
  • Nếu cá nhân là chủ sở hữu, người đại diện pháp luật công ty tnhh 1 thành viên có thể trực tiếp đứng các chức danh: Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc…
  • Nếu do tổ chức làm chủ sở hữu thì người đại diện pháp luật công ty tnhh 1 thành viên có thể đứng sau các chức danh: Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc…

2.3 Quy định thành lập công ty tnhh 2 thành viên

Với công ty tnhh 2 thành viên, quý khách cần lưu ý những điều sau đây:

  • Công ty TNHH 2 thành viên bắt buộc phải có ít nhất 02 thành viên và có tối đa không quá 50 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức tham gia góp vốn khi thành lập công ty;
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần để huy động vốn. Các thành viên của công ty phải chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp vào công ty.
  • Người đại diện theo pháp luật có thể đứng các chức danh: Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, hoặc Tổng giám đốc…

3. Công ty tư vấn doanh nghiệp Luật Bravolaw

Luật Bravolaw là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ thành lập công ty uy tín, chuyên nghiệp tại tphcm với dịch vụ chính xác, tiết kiệm thời gian, chi phí, giảm thiểu mọi rủi ro và cam kết 100% thành công giúp doanh nghiệp nhanh chóng đi vào hoạt động ổn định và phát triển.

Đội ngũ nhân sự Luật Bravolaw ngoài việc tư vấn mọi vấn đề pháp lý để đảm bảo quyền lợi doanh nghiệp sau khi thành lập, họ còn trực tiếp soạn thảo hồ sơ, làm việc với các cơ quan ban ngành cho đến khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

Đồng thời mọi vấn đề pháp lý sau khi hoạt động, Luật Bravolaw cũng đồng hành, tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp để đảm bảo mọi quyền lợi, đúng quy định và doanh nghiệp hoàn toàn chuyên tâm tập trung kinh doanh, phát triển doanh nghiệp.

Với hơn 19 năm kinh nghiệm hoạt động trong ngành nghề tư vấn thành lập doanh nghiệp, Luật Bravolaw đã và đang đồng hành cùng hơn 20.000 doanh nghiệp lớn nhỏ khác nhau, mang đến sự an tâm về pháp lý và mọi hồ sơ giấy tờ? Vậy còn bạn thì sao? Nếu có nhu cầu thành lập công ty đừng ngần ngại liên hệ ngay chúng tôi để hỗ trợ nhé.

3.1 Các gói dịch vụ tư vấn thành lập công ty

  • Tư vấn thành lập công ty tnhh
  • Tư vấn thành lập công ty cổ phần
  • Tư vấn thành lập hộ kinh doanh
  • Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân
  • Tư vấn thành lập chi nhánh/ văn phòng đại diện
  • Tư vấn thành lập doanh nghiệp nước ngoài
  • Tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Bên cạnh đó, Luật Bravolaw cung cấp thêm các gói dịch vụ về:

  • Khắc dấu doanh nghiệp
  • Chữ ký số
  • Dịch vụ tư vấn kế toán
  • Hóa đơn điện tư
  • Thay đổi đăng ký kinh doanh

3.2 Quy trình thành lập công ty tnhh tại  Luật Bravolaw

  • Bước 1: Tiếp nhận thông tin khách hàng.
  • Bước 2: Tư vấn khách hàng về mọi vấn đề liên quan đến pháp lý và quyền lợi, nghĩa vụ thành lập công ty.
  • Bước 3: Chuẩn bị những giấy tờ liên quan, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty.
  • Bước 4: Đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập công ty.
  • Bước 5: Đại diện doanh nghiệp thực hiện hoàn tất cả thủ tục sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Bước 6: Đồng hành cùng doanh nghiệp hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh sau khi thành lập công ty.

3.3 Cam kết dịch vụ

Là đơn vị trực tiếp làm việc với khách hàng và cơ quan nhà nước, Luật Bravolaw cam kết:

  • Chịu 100% trách nhiệm trong toàn bộ công việc thực hiện
  • Tiết kiệm thời gian
  • Tiết kiệm chi phí
  • Dịch vụ chuyên nghiệp, uy tín, cam kết đúng tiến độ công việc

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Rate this post

The post Tìm hiểu về điều kiện thành lập công ty tnhh hiện nay appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>
0
CHUYÊN VIÊN http://bravolaw.vn <![CDATA[Hướng dẫn thay đổi đăng ký kinh doanh năm 2023]]> https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/?p=5864 2023-01-29T05:20:36Z 2023-01-29T05:20:36Z Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể có những thay đổi cần thiết trong hồ sơ đăng ký kinh doanh hoặc các thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh được thực hiện tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế […]

The post Hướng dẫn thay đổi đăng ký kinh doanh năm 2023 appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể có những thay đổi cần thiết trong hồ sơ đăng ký kinh doanh hoặc các thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh được thực hiện tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu. Vậy thay đổi đăng ký kinh doanh như thế nào? Hãy cùng tham khảo bài viết hướng dẫn thay đổi đăng ký kinh doanh năm 2023 dưới đây của Luật Bravolaw nhé.
Hướng dẫn thay đổi đăng ký kinh doanh năm 2023

Những doanh nghiệp nào phải thay đổi thủ tục đăng ký kinh doanh?

  • Các công ty có vốn Việt Nam mà trong quá trình hoạt động có những cập  nhật và thay đổi so với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ban đầu (ngoại trừ công ty cổ phần chuyển nhượng vốn).
  • Các công ty có vốn đầu tư nước ngoài muốn thay đổi các nội dung đã đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có những thay đổi tương ứng các nội dung trên hồ sơ đã đăng ký như: ngành nghề kinh doanh , tên công ty, địa chỉ, tăng vốn điều lệ, thay đổi nhà đầu tư,…thì đồng thời cũng phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

Trường hợp, công ty có thêm nhà đầu tư mới góp vốn hay mua cổ phần thì phải thực hiện thêm thủ tục đăng ký mua phần vốn góp.

  • Lưu ý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) khác với Giấy phép kinh doanh cấp cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực bán lẻ.

Cần chuẩn bị những gì khi thay đổi đăng ký kinh doanh?

Nếu doanh nghiệp cần thay đổi đăng ký kinh doanh và muốn sử dụng dịch vụ của Luật Bravolaw thì chỉ cần cung cấp cho Luật Bravolaw những thông tin công ty cần thay đổi và giấy tờ có liên quan.

Còn lại toàn bộ việc soạn thảo hồ sơ, thực hiện các thủ tục, nhận kết quả theo nội dung thay đổi sẽ được thực hiện bởi các luật sư của Luật Bravolaw

Trình tự thủ tục các bước thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh 2023

Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh năm 2023 được thực hiện theo 5 bước cụ thể như sau:

Bước 1: Cần xác nhận nghĩa vụ thuế (chỉ thực hiện khi thay đổi trụ sở công ty)

Trước khi muốn đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh khác quận hoặc khác tỉnh, công ty cần thực hiện thủ tục chốt nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế cũ.

Sau khi cơ quan thuế xác nhận, công ty mới thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trụ sở mới.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ 

  • Luật Bravolaw sẽ tư vấn cho doanh nghiệp chi tiết về tất cả trình tự và thủ tục pháp lý liên quan để doanh nghiệp chuẩn bị.
  • Các luật sư sẽ hỗ trợ doanh nghiệp soạn thảo hồ sơ, khách hàng sẽ ký, sau đó Luật Bravolaw tiếp tục hỗ trợ thực hiện các bước tiếp theo.
  • Nếu doanh nghiệp muốn tự nộp hồ sơ thì phải tự chuẩn bị hồ sơ nội dung thay đổi cập nhật để nộp cho Phòng Đăng Ký Kinh Doanh.

Bước 3: Nộp hồ sơ thay cùng lệ phí công bố thông tin tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư 

Công ty nộp 1 bộ hồ sơ và nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở của công ty.

Hướng dẫn phương thức nộp hồ sơ:

Tất cả các doanh nghiệp tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh phải nộp thông qua hình thức trực tuyến vì cơ quan đăng ký kinh doanh không tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. Các thủ tục đều được thực hiện qua tài khoản đăng ký doanh nghiệp, kết quả thay đổi sẽ được gửi về theo đường bưu chính. Doanh nghiệp nộp lệ phí bằng hình thức chuyển khoản qua thẻ ATM.

  • Nộp trực tiếp: Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ trực tiếp tiếp nhận hồ sơ của một số trường hợp đặc biệt do chưa gộp mã số thuế với mã số doanh nghiệp.

Sau khi tiếp nhận, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và làm các thủ tục hành chính có liên quan.

Bước 4: Nhận kết quả thay đổi đăng ký kinh doanh từ cơ  quan chức năng

Trong vòng 3 ngày kể từ khi nhận xử lý hồ sơ, nếu hợp lệ sẽ bổ sung và thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới với các nội dung đã được thay đổi hoặc Giấy xác nhận thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp từ Phòng Đăng ký kinh doanh.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo để công ty sửa đổi, bổ sung.

Bước 5: Khắc lại dấu công ty (trường hợp công ty thay đổi thông tin con dấu)

Các trường hợp sau công ty cần thay đổi con dấu cho khớp với nội dung đăng ký kinh doanh:

  • Đổi tên Tiếng Việt;
  • Thay đổi loại hình công ty;
  • Thay đổi trụ sở khác tỉnh;
  • Thay đổi trụ sở khác quận (nếu trên dấu còn địa chỉ quận).

Doanh nghiệp khắc dấu và tự quản lý con dấu công ty mà không phải thực hiện bất kỳ thủ tục nào liên quan đến con dấu với cơ quan thẩm quyền.

Cần chuẩn bị những gì khi làm hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh?

Tùy vào nội dung thay đổi khác nhau của doanh nghiệp mà  hồ sơ thay đổi sẽ bao gồm một trong những hồ sơ sau:

  • Thông báo về nội dung đăng ký doanh nghiệp thay đổi: Tùy theo nội dung thay đổi, doanh nghiệp sẽ thực hiện soạn thảo các thông báo tương ứng.
  • Danh sách các thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên khi doanh nghiệp muốn thay đổi vốn của thành viên trong công ty;
  • Danh sách người đại diện được ủy quyền nếu doanh nghiệp thay đổi cổ đông/ thành viên là tổ chức vốn đầu tư nước ngoài.
  • Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với từng loại hình công ty tương ứng.
  • Quyết định của Đại hội đồng cổ đông (công ty cổ phần) hoặc Hội đồng thành viên (công ty TNHH hai thành viên trở lên), chủ sở hữu (công ty một thành viên).
  • Điều lệ công ty trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên)
  • Giấy chứng thực cá nhân (căn cước công dân/ chứng minh dân nhân/hộ chiếu) bản công chứng đối với doanh nghiệp muốn bổ sung thành viên mới, cổ đông nước ngoài và thay đổi người đại diện theo pháp luật.

Chi tiết hồ sơ thay đổi theo từng nội dung cụ thể:

Hồ sơ để thay đổi tên công ty bao gồm:

  • Việc thông báo thay đổi tên công ty
  • Thực hiện theo thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Theo mẫu Phụ lục II-1
  • Người ký: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Biên bản họp về nội dung thay đổi tên công ty theo từng loại hình công ty tương ứng.
  • Quyết định từ đại hội cổ đông dành cho công ty cổ phần hoặc Hội đồng thành viên của Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên, đối với công ty 1 thành viên thì do chủ sở hữu.
  • Điều lệ theo thông tin tên công ty mới thay đổi.

Hồ sơ để thay đổi trụ sở công ty bao gồm:

  • Thông báo về việc thay đổi địa chỉ trụ sở của công ty:
  • Thực hiện theo theo mẫu Phụ lục II-1
  • Người ký: Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
  • Biên bản họp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở công ty theo từng loại hình công ty tương ứng.
  • Quyết định về việc thay đổi địa chỉ trụ sở công ty theo từng loại hình công ty tương ứng.
  • Điều lệ công ty theo thông tin địa chỉ trụ sở công ty mới thay đổi.

Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật cho công ty bao gồm:

  • Thông báo về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty
  • Thực hiện theo mẫu Phụ lục II-1;
  • Người ký:
  • Công ty cổ phần: Chủ tịch Hội đồng quản trị là người ký. Nếu Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng quản trị mới được bầu.
  • Công ty TNHH: Áp dụng cho Chủ tịch Hội đồng thành viên tương tự công ty cổ phần
  • Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người đại diện mới;
  • Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật nếu sự thay đổi này làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty.

Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị của công ty cổ phần nếu thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty ngoài họ tên và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty ( Điều 24 Luật Doanh nghiệp).

Hồ sơ thay đổi tăng vốn điều lệ công ty bao gồm:

  • Thông báo tăng vốn điều lệ của công ty;
  • Thực hiện theo mẫu Phụ lục II-1;
  • Người ký: Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
  • Biên bản họp về việc thay đổi tăng vốn điều lệ công ty theo loại hình công ty tương ứng.
  • Quyết định về việc tăng vốn điều lệ công ty theo loại hình công ty tương ứng.
  • Điều lệ công ty theo thông tin vốn điều lệ mới thay đổi.

Hồ sơ thay đổi giảm vốn điều lệ công ty bao gồm:

  • Doanh nghiệp phải thực hiện cam kết đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.
  • Thông báo về việc giảm vốn điều lệ;
  •  Thực hiện theo mẫu Phụ lục II-1;
  • Người ký: Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp về việc thay đổi vốn điều lệ theo loại hình công ty tương ứng;
  • Báo cáo tài chính gần nhất tại thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ trong trường hợp giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
  • Điều lệ công ty theo thông tin vốn điều lệ mới thay đổi.

Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm:

  • Thông báo về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của công ty;
  • Biên bản họp về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty theo loại hình công ty tương ứng;
  • Quyết định về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty.
  • Điều lệ công ty theo thông tin ngành, nghề kinh doanh mới thay đổi.

Nơi thụ ký hồ sơ đăng ký kinh doanh cần nắm

Nơi thụ ký hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp

Thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

Nơi thụ ký hồ sơ thay đổi đăng ký của chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh:

Thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi mà đặt trụ sở của chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.

Trường hợp nào bắt buộc phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh?

  • Thay đổi tên công ty: thay đổi tên bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và thay đổi tên viết tắt.
  • Thay đổi loại hình doanh nghiệp: Thay đổi từ công ty TNHH một thành viên sang TNHH hai thành viên trở lên; từ công ty TNHH sang công ty cổ phần, từ công ty cổ phần thành công ty TNHH và thay đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty.
  • Thay đổi trụ sở chính.
  • Thay đổi thông tin số điện thoại, fax; email, website công ty,….
  • Thay đổi ngành, nghề kinh doanh (thêm hay bớt)
  • Tăng/ giảm vốn điều lệ
  • Thay đổi vốn của các thành viên của công ty.
  • Thay đổi thông tin cổ đông công ty là người nước ngoài.
  • Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
  • Thay đổi thông tin của người đại diện theo pháp luật công ty
  • Thay đổi thông tin chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên
  • Thay đổi thông tin công ty đăng ký thuế.

Trường hợp nào không phải thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh?

  • Thay đổi thông tin của cổ đông trong công ty cổ phần;
  • Thay đổi cổ đông sáng lập công ty (Trừ trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chưa thanh toán hoặc mới thanh toán một phần cổ phần đã đăng ký mua theo quy định).

Những trường hợp doanh nghiệp không được đăng ký thay đổi đăng ký kinh doanh

  • Doanh nghiệp đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh Thông báo về việc vi phạm thuộc trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể theo quy định.
  • Theo yêu cầu của Tòa án, Cơ quan thi hành án hay Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự;

Những lưu ý cần thiết khi thay đổi đăng ký kinh doanh

Lưu ý về thay đổi tên công ty 

  • Thay đổi tên mới cho công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trước.
  • Nếu chuyển đổi loại hình doanh nghiệp công ty vẫn giữ được tên cũ.
  • Cần chú ý các dấu hiệu nhận diện thương hiệu khi thay đổi tên doanh nghiệp như: đăng ký nhãn hiệu, tên miền phù hợp với tên công ty sẽ thay đổi.

Lưu ý về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty

  • Thay đổi địa chỉ mới phải rõ ràng, cụ thể và phải luôn liên hệ được trong mọi hình thức.
  • Địa chỉ mới không được đặt tại chung cư, nhà tập thể dạng chung cư.

Lưu ý về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh

  • Các ngành nghề cũ chưa áp mã ngành nghề phải thực hiện mã hóa ngành nghề theo mã ngành cấp 4.
  • Các ngành nghề bổ sung mới cũng phải áp mã ngành nghề theo mã ngành cấp 4 (áp dụng Quyết định 27/2018/QĐ-TTg).
  • Các ngành nghề chưa có mã ngành nhưng có văn bản chuyên ngành ghi nhận ngành nghề cũng áp mã ngành tương tự và trích dẫn chi tiết theo quy định văn bản pháp luật liên quan.

Lưu ý về việc tăng vốn điều lệ công ty

  • Doanh nghiệp được tăng vốn theo nhu cầu và phải thông báo tăng vốn trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tăng vốn.
  • Khi tăng vốn điều lệ, đối với tổ chức góp vốn thì phải góp vốn tăng bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản công ty. Đối với cá nhân góp vốn thì có thể góp vốn bằng cách chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt.
  • Tăng vốn điều lệ có thể sẽ tăng mức thuế môn bài, vì vậy doanh nghiệp cần kê khai và nộp thuế môn bài theo quy định.

Lưu ý về việc giảm vốn điều lệ công ty

  • Chỉ được phép giảm vốn khi doanh nghiệp đã hoạt động từ 2 năm trở lên, doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện và chỉ được giảm vốn theo tỷ lệ phần trăm đang sở hữu.
  • Khi giảm vốn điều lệ doanh nghiệp cần lưu ý ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.

Lưu ý về việc thay đổi thành viên đối với công ty TNHH 1 thành viên

Khi công ty TNHH 1 thành viên thêm thành viên cần thực hiện thủ tục thay đổi và phải nộp hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Thành viên mới phải nộp bản công chứng giấy tờ tùy thân còn hạn theo quy định. Người chuyển nhượng cũng cần đảm bảo giấy tờ tùy thân còn hạn theo quy định.

Lưu ý về việc chuyển nhượng cổ phần đối với công ty cổ phần

  • Công ty cổ phần chuyển nhượng vốn không thực hiện thủ tục tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
  • Phải kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần được coi là chuyển nhượng chứng khoán nên người chuyển nhượng phải nộp 0,1% tổng giá trị chuyển nhượng.
  • Trường hợp tặng cho cổ phần (chuyển nhượng = 0 đồng) thì người được tặng và người chuyển nhượng phải đóng 10% thuế thu nhập cá nhân.

Lưu ý về việc chuyển nhượng vốn đối với công ty TNHH

  • Công ty TNHH khi chuyển nhượng vốn phải thực hiện thủ tục tại Phòng đăng ký kinh doanh và phải thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân cho bên chuyển nhượng.
  • Bên chuyển nhượng phải nộp thuế nếu có chênh lệch. Mặc dù chuyển nhượng ngang giá nhưng báo cáo tài chính gần nhất của công ty có lãi, chi Cục thuế vẫn áp thuế chuyển nhượng theo tỷ lệ lãi.
  • Trường hợp tặng vốn góp ( chuyển nhượng = 0 đồng) thì người tặng và người nhận chuyển nhượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân là 10%.

Lưu ý về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty

  • Có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật cho một công ty.
  • Nếu công ty có trên hai người đại diện theo pháp luật thì ngoài hai chức danh: Chủ tịch HĐQT hoặc Chủ tịch HĐTV, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc thì doanh nghiệp có thể lựa chọn bất cứ chức danh nào cho người đại diện theo pháp luật từ thứ 3 trở đi như: Giám đốc điều hành, Phó Giám đốc, Trưởng phòng,…

Tuy nhiên, cần nêu rõ chức năng, quyền hạn cụ thể của từng người đại diện theo pháp luật tại điều lệ của công ty.

  • Một người có thể làm người đại diện theo pháp luật cho nhiều công ty (trừ những trường hợp đặc thù liên quan đến công ty đại chúng).
  • Doanh nghiệp không được phép thay đổi người đại diện theo pháp luật nếu người đại diện theo pháp luật cũ đang bị treo mã số thuế.
  • Người quản lý doanh nghiệp nếu đang bị treo mã số thuế không được đăng ký làm người đại diện pháp luật mới của doanh nghiệp khác.
  • Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp từng bị tuyên bố phá sản trong thời hạn từ 1 đến 3 năm (kể từ ngày bị tuyên bố phá sản) thì không được làm người đại diện pháp luật mới cho doanh nghiệp.
  • Người đại diện là người đi thuê công ty phải lưu giữ Hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm với người đại diện mới.
  • Trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp làm thay đổi nội dung điều lệ công ty thì trong biên bản họp phải ghi rõ nội dung đã thay đổi.
  • Khi thay đổi người đại diện theo pháp luật cần thay đổi đăng ký thông tin chủ tài khoản ngân hàng và phải thông báo việc thay đổi này.
  • Nếu doanh nghiệp có giấy phép liên quan đến thông tin người đại diện thì phải làm thủ tục thay đổi phù hợp với thông tin của người đại diện mới.
  • Khi thay đổi người đại diện đồng thời chuyển nhượng vốn cho người đại diện mới cần làm thủ tục kê khai thuế thu nhập cá nhân của người chuyển nhượng.

Phải làm gì sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh?

  • Thông báo cho ngân hàng, cơ quan bảo hiểm xã hội, cơ quan có liên quan, đối tác, bạn hàng nếu thay đổi tên, địa chỉ công ty và người đại diện theo pháp luật.
  • Doanh nghiệp phải thay đổi biển nếu thay đổi tên công ty và địa chỉ trụ sở công ty;
  • Doanh nghiệp phải thay đổi thông tin trên chữ ký số điện tử, hóa đơn nếu thay đổi tên công ty, trụ sở công ty,…
  • Thay đổi thông tin của doanh nghiệp trên Giấy chứng nhận hoạt động.
  • Thay đổi thông tin doanh nghiệp nếu doanh nghiệp có các giấy phép đủ điều kiện kinh doanh như: Giấy phép lữ hành, Giấy phép vận tải, Giấy phép kinh doanh, Văn bằng bảo hộ đăng ký nhãn hiệu, …

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Rate this post

The post Hướng dẫn thay đổi đăng ký kinh doanh năm 2023 appeared first on Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.

]]>
0